Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Theo đó, từ ngày 1/10 áp dụng giá vé cụ thể như sau, giá vé lượt đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển dưới 25km là 5.000 đồng/vé/lượt. Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly từ 25km đến 30km là 6.000 đồng/vé/lượt. Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly trên 30km là 7.000 đồng/vé/lượt.
Đối với vé tháng bán cho học sinh phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể cán bộ, bộ đội đi học), giá vé tháng đi một tuyến là 45.000 đồng/vé/tháng; giá vé tháng đi liên tuyến là 90.000 đồng/vé/tháng.
Đối với vé tháng bán cho các đối tượng khác, giá vé tháng đi một tuyến là 90.000 đồng/vé/tháng; giá vé tháng đi liên tuyến là 140.000 đồng/vé/tháng. Giá vé tháng đã bao gồm tiền bảo hiểm thân thể hành khách đi xe; áp dụng cho tất cả các tuyến xe buýt có trợ giá, bao gồm cả tuyến số 54.
Ủy ban Nhân dân thành phố giao Sở Giao thông Vận tải phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế Hà Nội hướng dẫn Trung tâm Quản lý và điều hành giao thông đô thị, các đơn vị tham gia vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố thực hiện mức giá vé, theo đúng đối tượng, chấp hành đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý vé, biên lai, ấn chỉ.
Các cơ quan chức năng chủ động xây dựng phương án điều chỉnh giá vé xe buýt có trợ giá khi chi phí cho vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có biến động trên 10% trình Ủy ban Nhân dân thành phố phê duyệt.
Mức điều chỉnh tối đa không vượt quá tỷ lệ trượt giá hàng năm của nhóm giao thông do Cục Thống kê Hà Nội công bố; xây dựng các phương án đầu tư và tăng cường công tác quản lý, giám sát nhằm nâng cao chất lượng phục vụ hành khách./.
Theo đó, từ ngày 1/10 áp dụng giá vé cụ thể như sau, giá vé lượt đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển dưới 25km là 5.000 đồng/vé/lượt. Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly từ 25km đến 30km là 6.000 đồng/vé/lượt. Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly trên 30km là 7.000 đồng/vé/lượt.
Đối với vé tháng bán cho học sinh phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể cán bộ, bộ đội đi học), giá vé tháng đi một tuyến là 45.000 đồng/vé/tháng; giá vé tháng đi liên tuyến là 90.000 đồng/vé/tháng.
Đối với vé tháng bán cho các đối tượng khác, giá vé tháng đi một tuyến là 90.000 đồng/vé/tháng; giá vé tháng đi liên tuyến là 140.000 đồng/vé/tháng. Giá vé tháng đã bao gồm tiền bảo hiểm thân thể hành khách đi xe; áp dụng cho tất cả các tuyến xe buýt có trợ giá, bao gồm cả tuyến số 54.
Ủy ban Nhân dân thành phố giao Sở Giao thông Vận tải phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế Hà Nội hướng dẫn Trung tâm Quản lý và điều hành giao thông đô thị, các đơn vị tham gia vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố thực hiện mức giá vé, theo đúng đối tượng, chấp hành đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý vé, biên lai, ấn chỉ.
Các cơ quan chức năng chủ động xây dựng phương án điều chỉnh giá vé xe buýt có trợ giá khi chi phí cho vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có biến động trên 10% trình Ủy ban Nhân dân thành phố phê duyệt.
Mức điều chỉnh tối đa không vượt quá tỷ lệ trượt giá hàng năm của nhóm giao thông do Cục Thống kê Hà Nội công bố; xây dựng các phương án đầu tư và tăng cường công tác quản lý, giám sát nhằm nâng cao chất lượng phục vụ hành khách./.
Tuyết Mai (TTXVN)