Giá vé máy bay nội địa hạng phổ thông tối đa không quá 4 triệu đồng mỗi chiều

Với các nhóm đường bay khác nhau dựa trên số ki lô mét, giá vé máy bay nội địa được ban hành không được vượt quá giá trần theo quy định của cơ quan chức năng là 4 triệu đồng.

Giá vé máy bay nội địa hạng ghế phổ thông vẫn nằm trong khung giá trần được Nhà nước quy định. (Ảnh: PV/Vietnam+)
Giá vé máy bay nội địa hạng ghế phổ thông vẫn nằm trong khung giá trần được Nhà nước quy định. (Ảnh: PV/Vietnam+)

Bộ Giao thông Vận tải vừa ban hành quyết định ban hành mức tối đa giá dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam.

Dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam được định giá phân loại theo cự ly nhóm đường bay.

Cụ thể, nhóm đường bay phát triển kinh tế-xã hội có cự ly dưới 500km gồm: Cần Thơ-Côn Đảo; Hải Phòng-Điện Biên; Thành phố Hồ Chí Minh-Rạch Giá; Hà Nội-Điện Biên; Thành phố Hồ Chí Minh-Côn Đảo/Cà Mau có mức giá tối đa 1,6 triệu đồng/vé/chiều.

Các nhóm kháccó cự ly dưới 500km gồm: Chu Lai-Buôn Ma Thuột; Cần Thơ-Đà Lạt/Buôn Ma Thuột/Phú Quốc; Đà Nẵng-Vinh/Buôn Ma Thuột; Hải Phòng-Vinh; Thành phố Hồ Chí Minh-Phú Quốc/Nha Trang/Đà Lạt/Buôn Ma Thuột/Tuy Hòa/Pleiku; Hà Nội-Vinh/Đồng Hới; Quy Nhơn/Đà Lạt; Đà Nẵng/Pleiku/Quy Nhơn/Đồng Hới; Thành phố Hồ Chí Minh-Cần Thơ mức tối đa 1,7 triệu đồng/vé/chiều.

Nhóm đường bay có cự ly từ 500km đến dưới 850km gồm: Buôn Ma Thuột-Phú Quốc; Cần Thơ-Nha Trang/Quy Nhơn/Pleiku; Chu Lai-Vân Đồn; Đà Nẵng-Thanh Hóa/Hải Phòng/Đà Lạt/Cần Thơ/Nha Trang/Vân Đồn; Huế-Vân Đồn/Đà Lạt/Nha Trang; Hải Phòng-Huế; Thành phố Hồ Chí Minh-Đà Nẵng/Huế/Quy Nhơn/Chu Lai; Hà Nội-Huế/ Đà Nẵng/Chu Lai; Vinh-Quy Nhơn/Buôn Ma Thuột/Pleiku; Phú Quốc-Đà Lạt/Nha Trang/Pleiku/Quy Nhơn; Pleiku-Thanh Hóa mức tối đa là 2,25 triệu đồng/vé/chiều.

Nhóm đường bay từ 850km đến dưới 1.000km có mức tối đa là 2,89 triệu đồng/vé/chiều gồm: Buôn Ma Thuột-Thanh Hóa/Hải Phòng; Đà Nẵng-Côn Đảo; Đà Lạt-Vinh; Hải Phòng-Quy Nhơn; Thành phố Hồ Chí Minh-Đồng Hới; Hà Nội-Quy Nhơn/Pleiku; Vinh-Quy Nhơn/Nha Trang; Pleiku/Vân Đồn/Hải Phòng; Quy Nhơn-Vân Đồn/Thanh Hóa; Phú Quốc-Chu Lai.

Nhóm đường bay có cự ly từ 1000km đến dưới 1280km gồm: Buôn Ma Thuột/Vân Đồn; Cần Thơ-Vinh; Nha Trang-Vân Đồn; Đà Nẵng-Phú Quốc; Đà Lạt-Vân Đồn; Hải Phòng-Nha Trang/ Đà Lạt/Tuy Hòa; Hà Nội-Thành phố Hồ Chí Minh/Nha Trang/Buôn Ma Thuột/Tuy Hòa/Đà Lạt; Thành phố Hồ Chí Minh-Hải Phòng/Vinh/Thanh Hóa; Huế-Phú Quốc; Tuy Hòa-Vân Đồn; Thanh Hóa-Phú Quốc/Đà Lạt/Nha Trang; Phú Quốc-Đồng Hới có mức tối đa là 3,4 triệu đồng/vé/chiều.

Nhóm đường bay từ 1.280km trở lên có mức giá tối đa là 4 triệu đồng/vé/chiều gồm: Cần Thơ-Thanh Hóa/Hải Phòng/Vân Đồn; Hải Phòng-Côn Đảo/Phú Quốc; Hà Nội-Côn Đảo/Cần Thơ/Phú Quốc/Rạch Giá/Cà Mau; Thành phố Hồ Chí Minh-Vân Đồn/Điện Biên; Vinh-Phú Quốc/Côn Đảo; Thanh Hóa-Côn Đảo; Phú Quốc-Vân Đồn.

Mức giá vé máy bay tối đa này không bao gồm các khoản thu: thuế giá trị gia tăng; các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh bao gồm: giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay; giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý; Các khoản giá dịch vụ tăng thêm.

Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không theo thẩm quyền, cũng như thông báo danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay.../.

(Vietnam+)

Tin cùng chuyên mục